DÁNH SÁCH BÀI VIẾT Lập trình là gì? Một số khái niệm trong lập trình Cài đặt IDE Dev C++ – Môi trường lập trình C/C++ Làm quen với ngôn ngữ C – Chương trình Hello World Những cú pháp cơ bản Các kiểu dữ liệu Biến và Toán tử Vòng lặp for, while và do…while Câu lệnh điều kiện if else Cấu Trúc Rẽ Nhánh Switch … Case Từ khóa break và continue Mảng Hàm Tham biến và Tham trị Chuỗi ký tự Một số hàm xử lý chuỗi Con trỏ Đọc ghi file Struct – Dữ liệu kiểu cấc trúc
Một kiểu dữ liệu (tiếng Anh: data type) hay đơn giản type là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông dịch hiểu các lập trình viên muốn sử dụng dữ liệu. Hầu hết các ngôn ngữ hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, như kiểu số nguyên, kiểu số thực hay kiểu chuỗi…..
Kiểu dữ liệu trong C
Các kiểu biến trong C được phân chia như sau:
STT | Kiểu và miêu tả |
---|---|
1 | Kiểu cơ bản: Là các kiểu dữ liệu số học và bao gồm 2 kiểu chính: a) kiểu số nguyên và b) kiểu số thực dấu chấm động. |
2 | Kiểu liệt kê: Đây là các kiểu số học và được dùng để định nghĩa các biến mà nó có thể được gán trước một số lượng nhất định giá trị số nguyên qua suốt chương trình. |
3 | Kiểu void: Kiểu định danh void là kiểu đặc biệt thể hiện rằng không có giá trị nào. |
4 | Kiểu phát triển từ cơ bản: Bao gồm các kiểu : a) con trỏ, b) kiểu mảng, c) kiểu cấu trúc, d) kiểu union và e) kiểu function (hàm). |
Kiểu số nguyên (kiểu int)
Bảng dưới đây đưa cho bạn những hiểu biết chi tiết về kiểu số nguyên với cỡ lưu trữ cũng như giới hạn của nó:
Kiểu | Cỡ lưu trữ | Dãy giá trị |
---|---|---|
char | 1 byte | -128 tới 127 hoặc 0 tới 255 |
unsigned char | 1 byte | 0 tới 255 |
signed char | 1 byte | -128 tới 127 |
int | 2 hoặc 4 bytes | -32,768 tới 32,767 hoặc -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
unsigned int | 2 hoặc 4 bytes | 0 tới 65,535 hoặc 0 tới 4,294,967,295 |
short | 2 bytes | -32,768 tới 32,767 |
unsigned short | 2 bytes | 0 tới 65,535 |
long | 4 bytes | -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
unsigned long | 4 bytes | 0 tới 4,294,967,295 |
Bạn có thể lấy cỡ chính xác của các kiểu của các biến trên những nền tảng cụ thể, bạn có thể sử dụng toán tử sizeof. Biểu thức sizeof(kieu) trả về cỡ của đối tượng hoặc kiểu dưới dạng byte.
Kiểu số thực dấu chấm động (Floating-Point)
Bảng dưới đây đưa cho bạn những hiểu biết cụ thể về các kiểu số thực dấu chấm động tiêu chuẩn với cỡ lưu trữ và dải giá trị cũng như độ chính xác:
Kiểu | Cỡ lưu trữ | Dãy giá trị | Độ chính xác |
---|---|---|---|
float | 4 byte | 1.2E-38 tới 3.4E+38 | 6 vị trí thập phân |
double | 8 byte | 2.3E-308 tới 1.7E+308 | 15 vị trí thập phân |
long double | 10 byte | 3.4E-4932 tới 1.1E+4932 | 19 vị trí thập phân |
Kiểu void
Kiểu void xác định không có giá trị nào. Nó được sử dụng trong 3 trường hợp sau đây:
STT | Kiểu và miêu tả |
---|---|
1 | Hàm trả về void Có rất nhiều hàm trong ngôn ngữ C mà không trả về dữ liệu nào và bạn có thể nói rằng đó là hàm void. Một hàm mà không trả về giá trị nào có kiểu là void. Ví dụ: void exit (int status); |
2 | Hàm với tham số void Có những hàm trong C mà không chấp nhận bất kỳ tham số. Một hàm với không có tham số nào có thể chấp nhâu là một void. Ví dụ: int rand(void); |
3 | Con trỏ tới void Một con trỏ có kiểu void * đại diện cho địa chi của đối tượng, chứ không phải là một kiểu. Ví dụ hàm cấp phát bộ nhớ void *malloc (size_t size); trả về một con trỏ void có thể ép kiểu sang bất kỳ một đối tượng nào. |