Câu lệnh if else được sử dụng để kiểm tra một điều kiện nào đó và thực hiện một hành động nếu điều kiện đó đúng hoặc sai. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về lệnh IF, IF..ELSE, ELSE trong lập trình PHP, cùng bắt đầu nhé.
IF, IF ELSE, ELSE trong PHP
1. IF
Câu lệnh if được sử dụng để kiểm tra một điều kiện nào đó và thực hiện một hành động nếu điều kiện đó đúng.
Cấu trúc câu lệnh if
if (dieukien) {
// Đoạn code sẽ thực hiện
}
Sơ đồ hoạt động câu lệnh điều kiện if như sau
Ví dụ, để kiểm tra xem một số có lớn hơn 10 hay không, bạn có thể sử dụng câu lệnh if như sau:
$num = 12;
if ($num > 10) {
echo "Số này lớn hơn 10";
}
Đối với đoạn chương trình này nếu biến $num mà lớn hơn 10, chương trình sẽ in ra màn hình dòng chữ “Số này lớn hơn 10“. Ngược lại chương trình sẽ không thực hiện gì.
2. IF…ELSE
Câu lệnh if else được sử dụng để kiểm tra một điều kiện nào đó và thực hiện một hành động nếu điều kiện đó đúng, hoặc thực hiện một hành động khác nếu điều kiện đó sai. Cú pháp của câu lệnh if else như sau:
if (condition) {
// code to be executed if condition is true
} else {
// code to be executed if condition is false
}
Sơ đồ hoạt động câu lệnh điều kiện if…else
Ví dụ, cũng với ví dụ bên trên để kiểm tra xem một số lớn hơn 10 hay nhỏ hơn 10, bạn có thể sử dụng câu lệnh if như sau:
$num = 8;
if ($num > 10) {
echo "Số này lớn hơn 10";
} else {
echo "Số này nhỏ hơn 10";
}
Với chương trình này nếu biến $num mà lớn hơn 10, chương trình sẽ in ra màn hình dòng chữ “Số này lớn hơn 10“. Ngược lại nếu $num mà nhỏ hơn 10 in ra màn hình dòng chữ “Số này nhỏ hơn 10“.
3. IF…ELSEIF…ELSE
Câu lệnh elseif được sử dụng để kiểm tra một điều kiện khác nếu điều kiện trong câu lệnh if sai. Trong một tập lệnh điều kiện, có thể sử dụng nhiều lệnh elseif để kiểm tra các điều kiện có thể sảy ra tương ứng.
Cấu trúc câu lệnh đầy đủ
if (condition1) {
// code to be executed if condition1 is true
} elseif (condition2) {
// code to be executed if condition2 is true
}
.....
elseif (conditionN) {
// code to be executed if condition2 is true
}
else {
// code to be executed if both condition1 and condition2 are false
}
Sơ đồ hoạt động câu lệnh điều kiện if…elseif….else
Ví dụ, để kiểm tra một số là số âm, số dương hay là số 0 và in ra thông báo tương ứng, viết chương trình như sau.
$num = -2;
if ($num > 0) {
echo "Số này là số dương";
} elseif ($num < 0) {
echo "Số này là số âm";
} else {
echo "Số này bằng 0";
}
Với chương trình này nếu biến $num mà lớn hơn 0, chương trình sẽ in ra màn hình dòng chữ “Số này là số dương“. Ngược lại nếu $num mà nhỏ hơn 0 in ra màn hình dòng chữ “Số này là số âm“. Nếu số $num chính là số 0 sẽ in ra dòng “Số này bằng 0“.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về các câu lệnh điều kiện IF, ELSEIF, ELSE trong PHP. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu lệnh điều kiện trong PHP và có thể áp dụng được vào bài toán thực tế.
[XEM TẤT CẢ BÀI VIẾT CHUYÊN MỤC HƯỚNG DẪN PHP TẠI ĐÂY]
XEM THÊM Hướng dẫn cài đặt XAMPP – Phần mềm máy chủ web(Web Server) Mảng (Array) trong PHP – Tìm hiểu về mảng trong lập trình PHP MySql là gì? Tìm hiểu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySql Mã nguồn Website du lịch việt xây dựng trên PHP Và MYSQL Mã nguồn website xem video trực tuyến xây dựng bằng PHP và MySql Mã nguồn website chia sẻ sách bằng PHP và MySql – Source code Mã nguồn website thương mại điện tử – Cửa hàng Chương Mobile