Tính phần trăm của 1 giá trị
% của =
Đối với tính toán 20% của 80 viết ô 20 đầu tiên, ô thứ hai 80.
Tính tỷ lệ phần trăm của một số là bao nhiêu của một số khác
là bao nhiêu phần trăm của =%
Ghi ô đầu tiên là 120, ô thứ 2 là 200 để tính tỷ lệ phần trăm của 120 đối với 200
Tính tỷ lệ phần trăm tăng/giảm của 1 giá trị
Tỷ lệ tăng/giảm =%
Ghi ô đầu tiên là 120(giá trị ban đầu), ô thứ 2 là 200(giá trị sau khi thay đổi tăng lên) để tính tỷ lệ phần trăm tăng của giá trị 120 khi tăng lên 200
Ghi ô đầu tiên là 200(giá trị ban đầu), ô thứ 2 là 110(giá trị sau khi bị giảm) để tính tỷ lệ phần trăm giảm của giá trị 200 khi giảm xuống 110
Tính giá trị của 1 số khi tăng lên n%
% tăng =
Ghi ô đầu tiên là 10, ô thứ 2 là 110 để tính giá trị của 110 sau khi tăng lên 10%
Tính giá trị của 1 số khi bị giảm n%
% giảm =
Ghi ô đầu tiên là 10, ô thứ 2 là 110 để tính giá trị của 110 sau khi bị giảm đi 10%
Phần trăm nghĩa là "so với 100". Trong toán học, một phần trăm là tỉ số thể hiện dưới dạng phân số có mẫu số là 100. Kí hiệu thường dùng là kí hiệu phần trăm "%". Ví dụ, 20% (đọc là "hai mươi phần trăm") tương đương với 20/100, nói cách khác là 0,2. Một số hệ thống diễn đạt phân số có mẫu số 1000 được gọi là hệ thống phần nghìn.
Phần trăm thường được dùng để biểu thị độ lớn tương đối của một lượng so với một lượng khác. Đại lượng thứ nhất thường thể hiện phần tương ứng hoặc phần thay đổi so với đại lượng thứ hai. Ví dụ, một số tiền 40.000₫ sau khi lãi tăng lên 2.400₫, như vậy số tiền tăng lên một phần bằng 2.400 / 40.000 = 0,06 lần số tiền ban đầu. Vậy nếu diễn đạt theo phần trăm, ta nói số tiền 40.000₫ đã lãi thêm 6%.
"Phần trăm" thường được dùng để biểu diễn các số trong khoảng từ 0 đến 1, tuy nhiên bất kỳ số hữu tỉ không có thứ nguyên nào cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Lấy ví dụ, 111% tương đương 111/100 hay 1,11 và -0.35% là -0,0035.